Đại học Giao thông Thượng Hải (上海交通大学)là một trong những trường học có lịch sử lâu đời nhất ở Trung Quốc, được thành lập từ năm 1896 dưới thời hoàng đế Quang Tự. Từ khi thành lập đến nay tên gọi của trường đã nhiều lần thay đổi, đầu tiên là Nam Dương, tiếp đến là năm 1905 đổi thành Cao Đẳng Bách khoa Hoàng gia, năm 1906 là Cao đẳng Công nghiệp Thượng Hải, năm 1920 đối thành Học viện Giao thông Nam Dương, năm 1938 đổi là Đại học Quốc gia Giao thông, năm 1950 tên Đại học Giao thông Thượng Hải chính thức ra đời. Tên gọi của trường còn được viết tắt là Thượng Hải Giao Đại (上海交大). Khẩu hiệu của trường là “Khi uống nước nhớ nguồn, yêu nước yêu trường” (饮水思源, 爱国荣校).
Cổng trường: https://bitly.com.vn/lbea2p
Về cơ sở vật chất của trường, Đại học Giao thông Thượng Hải tọa lạc trên một vùng đất rộng lớn, với nhiều khuôn viên: khuôn viên Xuhui, khuôn viên Minhang, khuôn viên đường Bắc Chongquing, khuôn viên Qibao, khuôn viên đường Fahuazhen…
Hệ thống ký túc xã của Đại học Giao thông Thượng Hải rất sạch đẹp, chi phí rẻ: phòng đôi khoảng 6-8.000 NDT/năm. Phí sinh hoạt ở Thượng Hải giao động khoảng 2.000-3.000 NDT/tháng.
Bến Thượng Hải: https://bitly.com.vn/gpp8ju
Thành phố Thượng Hải về đêm: https://bitly.com.vn/gpp8ju
Với hệ thống giao thông phát triển, nên từ Đại học Giao thông Thượng Hải di chuyển đến các khu du lịch nổi tiếng ở Thượng Hải là vô cùng thuận tiện. Các khu du lịch của Thượng Hải bao gồm: bến Thượng Hải, tháp hòn ngọc Phương Đông, Quảng trường Nhân dân, Bảo tàng Khoa học và Công nghệ Thượng Hải, Bảo tàng Nghệ thuật Trung Quốc… và rất nhiều khu phố sầm uất.
Khuôn viên: https://bitly.com.vn/lbea2p
Về xếp hạng học thuật, đứng khoảng 82 thế giới theo ARWU 2019; thứ 6 theo QS BRICS University Rankings; xếp thứ 17 trong các trường đại học trên thế giới theo xếp hạng của tổ chức SCImago; thứ 27 theo Times Higher Education.
-
Hệ thống trường và khoa trực thuộc của trường bao gồm:
-
Các trường nghiên cứu hàn lâm:
-
Kiến trúc Hàng hải, Đại dương và Kỹ thuật Xây dựng
-
Kỹ thuật Cơ khí
-
Điện tử, Thông tin và Kỹ thuật điện
-
Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu
-
Khoa học Toán và Vật lý
-
Khoa học Đời sống và Công nghệ Sinh học
-
Trung tâm hệ thống y sinh Thượng Hải
-
Nhân văn
-
Hóa học và Kỹ thuật Hóa học
-
Kinh tế và Quản lý
-
Tài chính và Quản trị Kinh doanh
-
Hành chính công và Quan hệ Quốc tế
-
Ngoại ngữ
-
Nông nghiệp và Sinh học
-
Khoa học và Kỹ thuật Môi trường
-
Dược khoa
-
Y khoa
-
Luật
-
Thiết kế và Phương tiện Truyền thông
-
Vi điện tử
-
Kỹ thuật An toàn Thông tin
-
Kỹ thuật Phần mềm
Các phân khoa/bộ môn trực thuộc:
-
Công nghệ chất dẻo
-
Thể dục thể thao
Các trường đào tạo chuyên nghiệp:
-
Chương trình Quản trị Kinh doanh toàn cầu
Các viện nghiên cứu:
-
Viện Khoa học và Công nghệ Hàng không Vũ trụ
-
Viện Nghiên cứu Khoa học và Công nghệ Micro/Nano
-
Viện Năng lượng
Học bổng chính phủ Trung Quốc: miễn 100% học phí, miễn 100% phí ký túc xã, miễn 100% phí bảo hiểm, trợ cấp hàng tháng. Hệ Đại học hàng tháng được cấp 2.500 NDT, hệ Thạc sĩ cấp 3.000 NDT, hệ Tiến sĩ cấp 3.500 NDT.
Học bổng Khổng Tử: học bổng nghiên tu sinh 1 năm; học bổng nghiên tu sinh 1 học kỳ; học bổng đại học Giáo dục Hán ngữ quốc tế 4 năm; Học bổng Thạc sĩ kỳ hạn trợ cấp học bổng 2 năm.
Về phúc lợi của học bổng Khổng Tử: miễn phí ký túc xá, trợ cấp sinh hoạt phí theo loại (loại 1, 2, 3 trợ cấp mỗi tháng 2.500 NDT; loại 4 (hệ Thạc sĩ) trợ cấp 3.000 NDT/tháng).
Thông tin học bổng: https://bitly.com.vn/344v4x
Học bổng thành phố Thượng Hải:
1. Học bổng loại A (học bổng toàn phần)
Miễn học phí và phí ký túc, đồng thời cung cấp bảo hiểm toàn diện cho sinh viên quốc tế tại Trung Quốc. Trợ cấp sinh hoạt hàng tháng được trả là 2.500 NDT đối với sinh viên đại học, 3.000 NDT mỗi tháng đối với thạc sĩ và 3.500 nhân dân tệ mỗi tháng đối với tiến sĩ.
2. Học bổng loại B (học bổng bán phần)
Miễn học phí, cung cấp bảo hiểm toàn diện cho sinh viên quốc tế tại Trung QUốc
Thông tin học bổng: https://bitly.com.vn/10qn3z
Học bổng Đại học Giao thông Thượng Hải: phân theo 3 hạng.
Hạng 1: thời gian hưởng 4 năm, trợ cấp sinh hoạt mỗi tháng 2.500 NDT, miễn học phí, trợ cấp chỗ ở và bảo hiểm. Điều kiện nhận học bổng, ứng viên phải được SJTU thừa nhận.
Hạng 2: thời gian hưởng 4 năm, trợ cấp phí sinh hoạt mỗi tháng 1.000 NDT, trợ cấp chỗ ở và bảo hiểm. Điều kiện nhận học bổng dựa vào kết quả học tập và phỏng vấn.
Hạng 3: thời gian hưởng 4 năm, trợ cấp chỗ ở, bảo hiểm và 1.000 NDT phí sinh hoạt hàng tháng. Điều kiện nhận học bổng dựa vào kết quả nhập học.
____________
Mọi thắc mắc về học bổng xin vui lòng ib hoặc liên hệ với chúng tôi:
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUỐC TẾ T&T VIỆT NAM