Đại học Công nghệ Thành Đô - 成都理工大学
1 Giới thiệu
Đại học Công nghệ Thành Đô thành lập ngày 15 tháng 3 năm 1956, tọa lạc tại Thành Đô, tỉnh Tứ Xuyên.
Trường có hai cơ sở tại Thành Đô và Nghi Tân. Trụ sở chính của trường tọa lạc tại khu đô thị chính Thành Đô, với vị trí địa lý ưu việt, có diện tích 2.887 mẫu Anh và diện tích xây dựng trường là 970.000 mét vuông. Khuôn viên Nghi Tân, được bao quanh bởi núi và sông, với môi trường tuyệt đẹp, có diện tích 1.000 mẫu Anh và diện tích xây dựng dự kiến là 430.000 mét vuông.
http://www.zs.cdut.edu.cn/xxgk/lggk.htm
Trường hiện có 36.267 sinh viên toàn thời gian, bao gồm 30.392 sinh viên đại học, 5601 sinh viên sau đại học toàn thời gian và 119 sinh viên sau đại học bán thời gian. Trường có tổng số 20 trường cao đẳng giảng dạy, 1 viện địa chất trầm tích, 1 viện khảo sát địa chất.
Trường có 74 chuyên ngành tuyển sinh đại học, trong đó có 15 chuyên ngành đạt chuẩn quốc gia đầu tiên, 8 chuyên ngành đặc trưng cấp quốc gia, 4 đề án cải cách toàn diện chuyên ngành cấp quốc gia, 38 chuyên ngành cấp tỉnh đầu tiên, 12 chuyên ngành đặc trưng cấp tỉnh, và các chuyên ngành toàn diện cấp tỉnh.
Trường có 7 điểm cấp bằng tiến sĩ ngành cấp một và 22 điểm cấp bằng thạc sĩ ngành cấp 1. Các ngành học bao gồm 10 ngành bao gồm khoa học, kỹ thuật, văn học, quản lý, kinh tế, luật, triết học, nông nghiệp, giáo dục và nghệ thuật. Có 1 ngành trọng điểm quốc gia cấp độ 1, 3 ngành trọng điểm quốc gia cấp độ 2 và 1 ngành trọng điểm quốc gia , 14 ngành trọng điểm cấp tỉnh
Một số hình ảnh của trường:
http://www.zs.cdut.edu.cn/xxgk/kypt.htm
2.Tuyển sinh: http://www.dice.cdut.edu.cn/info/1115/2255.htm
2.1. Thiết lập học kỳ
Mỗi năm học của Đại học Công nghệ Thành Đô được chia thành các học kỳ mùa xuân và mùa thu. Học kỳ mùa thu thường bắt đầu vào đầu tháng 9 và kết thúc vào giữa tháng 1 năm sau, và học kỳ mùa xuân thường bắt đầu từ cuối tháng 2 đến giữa tháng 7
2.2. Danh mục tuyển sinh
(1) Bằng cử nhân
* Chuyên ngành tuyển sinh:(đều dạy bằng tiếng Trung)
Kỹ thuật thăm dò tài nguyên
Kỹ thuật địa chất
Hóa học ứng dụng
Quản lý du lịch
Quản trị kinh doanh
Khoa học và Công nghệ Máy tính
Kỹ sư cơ khí
Kỹ thuật điện và tự động hóa
* Kế hoạch tuyển sinh: Tổng số 60 học sinh.
*. Số năm học: 4 năm.
*Tiêu chuẩn và thời hạn học bổng:
Miễn lệ phí đăng ký, học phí, phí ăn ở, phí bảo hiểm, và trợ cấp sinh hoạt trong 10 tháng mỗi năm với mức tiêu chuẩn 800 NDT / tháng trong thời gian học theo quy định.
Thời gian nhận học bổng: trong vòng 4 năm học.
(2) Giáo dục sau đại học
a. Chuyên ngành tuyển sinh:
Ngành học |
Học vị |
Ngôn ngữ giảng dạy |
Địa vật lý |
Tiến sĩ, thạc sĩ |
Trung-Anh |
Khoáng chất, hóa dầu, mỏ quặng |
Tiến sĩ, thạc sĩ |
Trung-Anh |
Địa hóa học |
Tiến sĩ, thạc sĩ |
Trung-Anh |
Cấu trúc địa chất |
Tiến sĩ, thạc sĩ |
Trung-Anh |
Trầm tích học |
Tiến sĩ, thạc sĩ |
Trung-Anh |
Cổ sinh vật học và Địa tầng học |
Tiến sĩ, thạc sĩ |
Trung-Anh |
Địa chất thủy văn |
Tiến sĩ, thạc sĩ |
Trung-Anh |
Kỹ thuật địa chất |
Tiến sĩ, thạc sĩ |
Trung-Anh |
Tìm kiếm và thăm dò khoáng sản |
Tiến sĩ, thạc sĩ |
Tiếng Trung |
Viễn thám Tài nguyên và Môi trường |
Tiến sĩ, thạc sĩ |
Tiếng Trung |
Công trình dân dụng |
Tiến sĩ, thạc sĩ |
Trung-Anh |
Kỹ thuật Dầu khí |
Tiến sĩ, thạc sĩ |
Trung-Anh |
Địa chất Dầu khí |
Tiến sĩ, thạc sĩ |
Trung-Anh |
Thăm dò, phát triển và sử dụng địa nhiệt |
Tiến sĩ, thạc sĩ |
Trung-Anh |
Hóa học tài nguyên khoáng sản |
Tiến sĩ, thạc sĩ |
Trung-Anh |
Khoa học vật liệu khoáng |
Tiến sĩ, thạc sĩ |
Trung-Anh |
Khoáng sản kim loại và vật liệu kim loại |
Tiến sĩ, thạc sĩ |
Trung-Anh |
Địa lý |
Tiến sĩ, thạc sĩ |
Trung-Anh |
Khoa học và Công nghệ Khảo sát |
Tiến sĩ, thạc sĩ |
Tiếng Trung |
Khoa học và Kỹ thuật Môi trường |
Thạc sĩ |
Tiếng Anh |
Khoa học và công nghệ thiết bị |
Thạc sĩ |
Tiếng Anh |
b. Kế hoạch tuyển sinh: tổng số 20 tiến sĩ và 30 thạc sĩ.
c. Thời gian học:
Tiến sĩ 4 năm, tối đa 7 năm, thạc sĩ 2-3 năm, tối đa 5 năm.
d. Tiêu chí và thời hạn học bổng:
Bậc tiến sĩ: Miễn lệ phí ghi danh, học phí, phí ăn ở, phí bảo hiểm và được trợ cấp sinh hoạt trong 10 tháng mỗi năm theo tiêu chuẩn 1500 NDT / tháng trong giới hạn thời gian học quy định. Thời gian nhận học bổng: trong vòng 4 năm học;
Bậc thạc sĩ: Miễn lệ phí ghi danh, học phí, phí ăn ở, phí bảo hiểm và được trợ cấp sinh hoạt trong 10 tháng mỗi năm theo tiêu chuẩn 1.000 NDT / tháng trong giới hạn thấp của thời lượng học theo quy định. Thời gian nhận học bổng: trong vòng 3 năm học
2.3 Điều kiện
a.Cử nhân:
Ứng viên có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông Trung Quốc, từ 18-25 tuổi, người đăng ký du học Trung Quốc phải có hộ chiếu nước ngoài hợp lệ, đạt HSK Cấp 4;
b.Thạc sĩ
Công dân không phải là người Trung Quốc, có bằng cử nhân, có hai phó giáo sư trở lên giới thiệu, dưới 40 tuổi và có hộ chiếu nước ngoài hợp lệ.
c.Tiến sĩ
Công dân không phải là người Trung Quốc có bằng thạc sĩ, được giới thiệu bởi hai phó giáo sư trở lên, dưới 50 tuổi và có hộ chiếu nước ngoài hợp lệ.
2.4 Thời gian gian đăng kí
Từ ngày 30 tháng 3 đến ngày 30 tháng 5
____________
Mọi thắc mắc về học bổng xin vui lòng ib hoặc liên hệ với chúng tôi:
CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUỐC TẾ T&T VIỆT NAM
Địa chỉ 1: 72D Mạc Thị Bưởi thành phố Hải Dương
Địa chỉ 2: Đại học Thành Đông số 3 Vũ Công Đán phường Tứ Minh thành phố Hải Dương
Hotline: 0845071622 - 0393378155 - 0986270395
ttvnedu@gmail.com